Điểm khác biệt giữa Kim cương thiên nhiên – Đá CZ – Moissanite
Ngày nay, nhu cầu sử dụng trang sức có độ lấp lánh cao đang ngày càng tăng nên thuật ngữ “kim cương” đã không còn xa lạ với chúng ta. Bên cạnh kim cương, người ta cũng sử dụng vật liệu khác như đá CZ hoặc Moissanite để chế tác ra các sản phẩm trang sức nhằm phục vụ nhu cầu của người tiêu dùng.
Đá CZ là gì?
Đá CZ là một loại đá quý tổng hợp không màu có thể được tinh chế từ dạng tinh thể của zirconium dioxide ở nhiệt độ cùng áp suất lớn. Đá CZ cũng có thể được tìm thấy trong tự nhiên, tuy nhiên tần suất xuất hiện của chúng là khá hiếm nên hầu hết đá CZ trên thị trường hiện nay đều là sản phẩm nhân tạo. Đá CZ được xem là bản “dupe” khá hoàn hảo của kim cương nhờ các đặc tính quang học gần giống với kim cương thiên nhiên, do vậy khi dùng mắt thường rất khó để phân biệt hai loại đá này với nhau. Nhờ những ưu điểm như vẻ bắt mắt và giá thành hợp lý, đá CZ đã nhanh chóng được đưa vào sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp chế tác trang sức.
Hình ảnh so sánh đá CZ với kim cương thiên nhiên
Moissanite là gì?
Đá Moissanite là một hợp chất tự nhiên được hình thành từ Silicon Carbide (SiC). Mang độ sáng gần giống với với kim cương thiên nhiên nhưng nếu xét về độ cứng, tỷ trọng hay thành phần hóa học, hai loại đá này khác nhau hoàn toàn. Đá Moissanite rất hiếm hiếm trong tự nhiên và chỉ thường xuất hiện ở mỏ kim cương hay những miệng thiên thạch. Người ta đã thành công trong việc tạo ra loại đá này bằng cách tổng hợp Silicon Carbide trong phòng thí nghiệm dưới nhiệt độ và áp suất cực cao trong một khoảng thời gian dài. Cũng do đó ngày càng nhiều người biết đến và tin dùng các loiạ trang sức làm từ loại đá này.
Hình ảnh so sánh đá CZ với Moissanite
Vậy đâu là điểm khác biệt giữa kim cương với đá CZ và Moisanite, bạn có thể tham khảo bảng so sánh dưới đây nhé:
Kim cương | Moissanite | CZ | |
Nguồn gốc | Cấu tạo từ Carbon nguyên chất | Kim cương Moissanite có cấu tạo từ Silicon Carbide (SiC). | thành phần cấu tạo là oxit zirconium, hỗn hợp zirconi với oxy. |
Độ cứng (thang MOHs, max.10) | 10 | 9.5 | 8-8.5 |
Chỉ số khúc xạ | 2.417 | 2.65-2.67 | 2.15-2.18 |
Màu sắc | Không màu, vàng, nâu, lục (hiếm), xanh, đỏ, cam, đen | Không màu, xanh lục, xanh lam, đen, vàng, vàng ánh xanh | Không màu hoặc hơi xám nhạt khi để dưới ánh nắng mặt trời trong thời gian dài |
Độ sáng | Sáng rực lửa, lấp lánh bắt mắt. Không có loại đá quý nào có độ lấp lánh hoàn hảo giống kim cương | Dẫn nhiệt tốt tương tự kim cương | Chỉ sáng lấp lánh bên ngoài bề mặt, thiếu độ rực lửa |
Trọng lượng riêng | 3.52 | 3.20 | 5.6-6 |
Độ dẫn nhiệt | Dẫn nhiệt | Dẫn nhiệt | Cách nhiệt |
Độ dẫn điện | Cách điện | Dẫn điện | Cách điện |
Giá trị | Độc nhất, vĩnh cửu, mỗi viên là một thể duy nhất | Sản xuất hàng loạt, chất lượng viên đồng đều | Sản xuất hàng loạt, đại trà |